Thứ Tư, 24 tháng 1, 2018

Bà bầu nên uống thuốc Elevit như thế nào?

Việc bổ sung các loại thuốc bổ và vitamin cho phụ nữ mang thai là rất quan trọng và cần thiết. Và trong số các loại thuốc đó thì thuốc Elevit là một trong những loại thuốc rất cần thiết cho phụ nữ trong quá trình mang thai. Vậy bà bầu dùng Elevit như thế nào là đúng cách? Cùng nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi đi tìm hiểu qua chia sẻ dưới đây nhé!

Thuốc Elevit

Thuốc bổ Elevit rất cần thiết cho phụ nữ mang thai vì những tác dụng của tuyệt vời sau:

– Elevit là vitamin cho bà bầu được khuyên dùng hơn các loại dược phẩm bổ sung khác. Vì Elevit có những vitamin và khoáng chất thiết yếu cho các giai đoạn, trước, trong và sau khi mang thai và sinh con.

– Thuốc được điều chế dựa trên một công thức gồm 800mcg acid folic, 10 loại vitamin khác và 8 loại nguyên tố, bao gồm sắt và Iodine. Thuốc đã được kiểm chứng lâm sàng có tác dụng giảm 92% rủi ro các bệnh liên quan đến ống thần kinh như tật nứt đốt sống cho bà bầu và thai nhi.

– Thuốc bổ Elevit cũng giúp bà bầu ngăn ngừa thiếu chất sắt hữu hiệu và hỗ trợ sự phát triển hoàn thiện bộ não thai nhi.

– Đặc biệt, thuốc bổ Elevit có liều lượng Acid folic, sắt và Iodine kết hợp cao hơn hầu hết các loại vitamin cho bà bầu khác tại Việt Nam như Obimin, Procare, Nature Made, Obimin Plus, Pm Procare,…

Uống Elevit trước khi mang thai có tốt không? Các chất bổ cần thiết cho bà bầu như như sắt, acid folic, Iodine tốt nhất nên được bổ sung trước và trong khi mang thai vì các chất bổ này luôn cần có sẵn sàng trong cơ thể người mẹ để giúp cho việc thụ thai cũng như cung cấp chất bổ cho thai nhi vừa mới hình thành một cách hoàn hảo nhất.

Các giai đoạn quan trọng sử dụng thuốc bổ Elevit

– Giai đoạn trước khi mang thai

Chị em nên dùng thuốc bổ Elevit khi bắt đầu lên kế hoạch sinh em bé, sau đó tiếp tục uống trong suốt giai đoạn mang thai và cho con bú. Giai đoạn này, thuốc bổ Elevit đóng vai trò rất quan trọng giúp cung cấp đầy đủ các chất bổ và khoáng chất cần thiết cho người mẹ để chuẩn bị tạo nên thai nhi. Thai nhi khi mới hình thành sẽ có sẵn nguồn chất bổ từ mẹ để tiếp tục phát triển một cách tốt nhất.

– Giai đoạn trong khi mang thai

Elevit rất hữu ích đối với phụ nữ mang thai. Tỉ lệ chất sắt trong Elevit cao có thể giúp bù đắp sự thiếu hụt chất sắt trong khẩu phần ăn.

– Giai đoạn sau khi sinh em bé

Sau khi sinh em bé, chị em cũng rất cần Elevit có thêm Iodine, vì chị em có thể đã mất nhiều máu (chất sắt) trong quá trình mang thai và rất quan trọng để bồi bổ lại sức khỏe và nhu cầu dinh dưỡng sau khi sinh.

Cách dùng thuốc bổ Elevit cho bà bầu

Phụ nữ đang có ý định mang thai, đang mang thai và cho con bú đều nên dùng thuốc Elevit, với liều dùng 1 viên/ngày, dùng thuốc sau bữa ăn. Chị em cũng có thể cắt làm đôi hoặc nghiền thuốc cho dễ uống.

Lưu ý: Nếu chị em đang điều trị bệnh thì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc nhé.

Mẹ bầu uống Elevit có cần uống thêm Canxi hay DHA không là thắc mắc của rất nhiều chị em. Elevit là thuốc bổ đa khoáng chất và vitamin, nếu chị em đang sử dụng thuốc bổ này thì không cần dùng thêm Canxi, chỉ dùng thêm Canxi khi có chỉ định của bác sĩ theo dõi thai, còn DHA dùng thêm là tốt nhé.

Bài viết giúp chị em biết được công dụng của thuốc bổ Elevit đối với phụ nữ mang thai cũng như biết được uống elevit có cần uống thêm canxi không và cách uống thuốc như thế nào là đúng cách. Hy vọng bài viết cung cấp cho các bạn những thông tin, kiến thức hữu ích trong việc hiểu rõ hơn về thuốc bổ Elevit cho phụ nữ đang có ý định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú. 

Để mua thuốc và có sự tư vấn của dược sỹ thì các bạn mua trực tiếp theo địa chỉ TẠI ĐÂY nhé. 

Thứ Hai, 15 tháng 1, 2018

Bông cải xanh và những lợi ích cho bệnh ung thư gan

Bông cải xanh là thực phẩm được sử dụng để chế biến món ăn hàng ngày không chỉ ngon mà nó còn mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, đặc biệt là những người bệnh ung thư gan. Để hiểu rõ hơn về những lợi ích này các bạn hãy cùng với nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi đi tìm hiểu qua chia sẻ dưới đây nhé!

Bông cải xanh có tác dụng ngăn chặn ung thư gan

Trong những nghiên cứu mới đây của Giáo sư Elizabeth Jeffrey và các cộng sự đã tiến hành thử nghiệm sử dụng bông cải xanh trên chuột. Thí nghiệm này sử dụng 3 nhóm chuột được trực tiếp với chất gây ung thư:

Ngăn ngừa ung thư gan bằng bông cải xanh

Một nhóm được nuôi dưỡng với những thức ăn nhiều mỡ và đường, cho thấy nhóm này có tế bào ung thư gan nhiều và to hơn.

Một nhóm có chế độ ăn uống được kiểm soát thì tế bào ung thư gan phát triển chậm và cũng không có biểu hiện giảm đi.

Một nhóm được thêm bông cải xanh vào chế độ ăn uống cho thấy có lượng tế bào ung thư gan giảm đáng kể dù cho kích thước u gan không giảm.

Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu thử nghiệm tiếp vẫn cho thấy kết quả khả quan về tác dụng của bông cải xanh giúp phòng ngừa ung thư gan, viêm túi mật rất tốt. Các nhà khoa học này cũng khẳng định rằng, đây là bước đi đầu tiên đánh dấu thành công và kể cả là trên cơ thể người hiệu quả cũng sẽ vẫn sẽ tích cực như vậy.

Bông cải xanh và rau họ cải khác chứa nhiều chất chống oxy hóa và các đặc tính chống bệnh ung thư. Dù cho là tốt cho sức khỏe nhưng bông cải xanh cũng giống như tất cả loại rau quả khác, chúng nên được ăn ở mức độ vừa phải.

Những lợi ích khi sử dụng bông cải xanh 

Chất Sulforaphane có trong bông cải xanh là chìa khóa của tác dụng có lợi này. Bông cải xanh là loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ, chất chống oxy hóa và vitamin, đây là loại rau thường xuất hiện có trong bữa ăn hàng ngày. Ngoài tác dụng hỗ trợ phòng ngừa ung thư gan thì rau cải xanh còn có một số lợi ích như:

- Ngăn ngừa thoái hóa khớp

Những nghiên cứu gần đây trên các biểu mô, tế bào và chuột cho thấy một lượng sulfur rất lớn có trong bông cải xanh (sulforaphane) có công dụng phong tỏa các enzyme phá hoại khiến tổn thương sụn. Người ta cho rằng việc đưa bông cải xanh vào chế độ ăn uống sẽ giúp bạn có thể giúp làm chậm và thậm chí ngăn ngừa thoái hóa khớp.

- Tốt cho huyết áp và thận

Chất Sulforaphane trong bông cải xanh cũng có thể cải thiện đáng kể huyết áp và chức năng thận Các hợp chất tự nhiên có trong bông cải xanh cải thiện chức năng thận và hạ huyết áp của chúng.

- Chống lão hóa và hệ thống miễn dịch

Chất Sulforaphane cũng dường như kích thích một loạt các yếu tố bảo vệ chống oxy hóa trong cơ thể của bạn, có thể trực tiếp giúp giảm căng thẳng và làm chậm sự suy giảm hệ thống miễn dịch

- Tốt cho người bị tiểu đường

Sulforaphane có trong bông cải xanh khuyến khích sản xuất các enzym bảo vệ mạch máu, và làm giảm số lượng của các phân tử gây tổn thương các tế bào . Những người bị bệnh tiểu đường lâu năm khả năng phát triển bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Nếu ăn bông cải xanh có thể giúp đảo ngược sự nguy hiểm này.

Trên đây là một số tác dụng của bông cải xanh đối với bệnh nhân gan và với sức khỏe nói chung. Ngoài bông cải xanh ra thì vẫn còn có rất nhiều các thực phẩm khác tốt cho gan. Đó là gì? Xem tại: Top 10 thực phẩm tốt cho gan thanh lọc cơ thể

Chúc bạn sức khỏe!

Xem thêm: 

Viêm gan B và dấu hiệu nhận biết

Tỉ lệ người mắc bệnh viêm gan B ngày một tăng cao. Căn bệnh này nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời thì nó sẽ dẫn đến ung thư gan và làm nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng của người bệnh. Vậy có những dấu hiệu nào nhận biết viêm gan B? Để giải đáp thắc mắc này các bạn hãy cùng với nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi đi tìm hiểu qua chia sẻ sau đây nhé!

1. 5 dấu hiệu nhận biết viêm ban B 

- Sốt nhẹ 

Đây là triệu chứng đầu tiên của bệnh viêm gan. Người mới nhiễm siêu virus viêm gan B dạng cấp thường bị sốt nhẹ trong những ngày đầu của bệnh. Tuy nhiên, những người bị viêm virus B mạn tính cũng có thể sốt nhẹ nhưng bệnh nhân thường bị sốt thất thường vào chiều.

Sốt nhẹ

- Mệt mỏi chán ăn

Bệnh nhân thường có cảm giác rất mệt mỏi, chán ăn không muốn ăn uống, sợ các món ăn nhiều dầu mỡ, không muốn đi lại chỉ muốn nằm một chỗ ngại vận động. Tuy nhiên, đa số người nhiễm viêm gan B lại chỉ có duy nhất triệu chứng là mệt mỏi.

- Rối loạn tiêu hóa

Người mắc viêm gan B chức năng gan suy yếu và bị rối loạn gây nên tình trạng rối loạn tiêu hóa. Khi ăn vào cảm thấy đầy bụng, khó tiêu, đi ngoài phân lỏng, nát, đặc biệt là phân bạc màu nều bệnh nhân bị ứ mật nặng. Ngoài ra người nhiễm virus viêm gan B có thể nước tiểu sẽ màu vàng đậm.

Rối loạn tiêu hóa

- Đau hạ sườn phải

Đây là triệu chứng riêng biệt của viêm gan. Người bị bệnh gan có thể có những dấu hiệu lạ ở vùng bụng như đau hoặc tức ở vùng gan. Nó có thể gây áp lực nặng nề lên cơ hoành và khiến bạn đau khi thở.

- Vàng da vàng mắt

Đây là triệu chứng điển hình nhất của bệnh gan. Hiện tượng vàng da sẽ xuất hiện sau vài ngày sốt, mệt mỏi như trên. Vàng da có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể: vàng da toàn thân, vàng mắt, nước tiểu vàng… Thường khi vàng da xuất hiện, người bệnh sẽ hết sốt và khi đã xuất hiện vàng da, thì bệnh viêm gan đã được xác định.

Vàng da vàng mắt

2. Biện pháp điều trị viêm gan B 

- Đến các cơ sở y tế làm các xét nghiệm máu và khám chức năng gan để biết được chính xác bệnh tình của mình, từ đó có phương án điều trị bệnh kịp thời và phù hợp. Khi bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên mà xét HBsAg (+) dương tính và men gan tăng thì khả năng chắc chắn là bị  bệnh viêm gan siêu vi B. Dựa vào nguyên nhân gây bệnh và tình trạng bệnh bác sĩ sẽ đưa ra phác đồ điều trị tốt nhất cho bệnh nhân.

- Bệnh nhân bị bệnh gan cần chú ý đến chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi hợp lý để giúp bệnh tình nhanh chóng thuyên giảm. Người bệnh có thể trao đổi trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa gan để nhận được những lời tư vấn cụ thể và chính xác nhất về chế độ ăn uống cũng như luyện tập thể dục thể thao phù hợp nhất với sức khỏe của mình.

- Với bệnh viêm gan siêu vi B, phát hiện càng sớm điều trị sẽ càng nhanh và hiệu quả càng cao cao. Nếu bệnh ủ lâu thì việc điều trị sẽ khó khăn hơn và cũng có thể phát sinh nhiều biến chứng.

Ngoài những dấu hiệu nhận biết trên và các phương pháp điều trị bệnh trên ra thì bệnh nhân viêm gan B cần phải có một chế độ dinh dưỡng phù hợp. Vậy thực phẩm nào tốt cho gan? Xem chi tiết tại: Top 10 thực phẩm tốt cho gan thanh lọc cơ thể nhé.

Thực phẩm tốt cho gan
Chúc bạn sức khỏe!

Xem thêm: 

Chủ Nhật, 7 tháng 1, 2018

Điểm danh 10 loại rau hàng ngày giúp hạ huyết áp hiệu quả

Huyết áp cao là một trong những căn bệnh nguy hiểm ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe cũng như là tính mạng của người bệnh. Ngoài các loại thuốc điều trị hạ huyết áp ra thì chế độ ăn uống rất là quan trọng và đặc biệt là các loại rau bạn nên bổ sung thêm trong thực đơn hàng ngày. Vậy có những loại rau nào có tác dụng giảm huyết áp hiệu quả? Để giải đáp thắc mắc này, các bạn hãy cùng với Nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi đi tìm hiểu qua thông tin chia sẻ dưới đây nhé!

1. Rau rút

Rau rút có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, tiêu thũng giải độc. Rau rút rất tốt cho các bệnh tăng huyết áp.

Y học đã chứng minh rằng chất polysacarid trong rau rút có tác dụng hạ huyết áp và phòng chống ung thư.

Rau rút

2. Rau diếp

Trong thành phần của rau diếp, lượng kali cao gấp 27 lần lượng natri, tỷ lệ này rất có lợi cho sự cân bằng nước trong cơ thể và sự đào thải cặn bã, tăng cường bài tiết nước tiểu, giúp cải thiện tính năng co bóp của người tăng huyết áp.

Rau diếp thường dùng ăn sống nên phải chú ý gieo cấy sạch và rửa sạch trước khi ăn để tránh bị tiêu chảy.

3. Rau cải cúc

Trong cải cúc có chứa những chất kiềm mật có tác dụng hạ huyết áp, bổ não, những chất xơ thô tốt cho tiêu hóa, thông tiện và giảm cholesterol.

Rau cải cúc

4. Rau cần tây

Rau cần tây có nhiều vitamin P có tác dụng tăng cường hiệu lực của vitamin C trong việc giảm huyết áp và giảm mỡ máu, có hiệu quả rõ rệt với các bệnh tăng huyết áp nguyên phát, tăng huyết áp do mang thai, sinh nở, tăng huyết áp thời kỳ mãn kinh.

Có thể dùng nước ép rau cần tây hoặc nấu nước uống hằng ngày rất tốt.

Rau cần còn chứa nhiều chất khoáng, chất xơ có tác dụng trấn tĩnh bảo vệ mạch máu, tăng cường phát triển xương, chống thiếu máu thiếu sắt.

5. Rau cải thìa

Rau cải thìa có tính mát, vị ngọt, có tác dụng tán hàn tiêu thũng, thanh nhiệt giải độc... Cải thìa có tác dụng hỗ trợ điều trị đối với các bệnh tăng huyết áp, hở van tim, viêm thận, chảy máu lợi, hoại huyết và bệnh về huyết quản não.

Rau cải thìa

6. Mộc nhĩ đen (thường gọi mộc nhĩ)

Mộc nhĩ thích hợp cho các bệnh tăng huyết áp, băng huyết, thiếu máu, đau răng, mất ngủ, viêm amidan. Mộc nhĩ chứa nhiều kali nên rất thích hợp cho người bệnh tăng huyết áp.

Trong mộc nhĩ chứa chất axít tác dụng hạ cholesterol trong máu.

Chất keo trong mộc nhĩ có tính kết dính mạnh, có tác dụng kết hút các chất cặn thừa trong cơ thể, bài thải ra ngoài theo đường tiêu hóa. Glucoxit purin trong mộc nhĩ làm giảm khả năng tắc mạch máu não do tăng huyết áp gây nên.

7. Nấm hương

Nấm hương rất tốt cho các bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, thừa mỡ trong máu...
Nấm hương chứa nhiều kali, ít natri và chứa chất có tác dụng khống chế lượng cholesterol trong máu và trong gan, ngăn chặn quá trình xơ cứng động mạch.

Nấm hương là thực phẩm trị liệu thích hợp với các chứng bệnh như: xơ cứng động mạch, tăng huyết áp, tiểu đường do thừa cholesterol gây nên.

Nấm hương

8. Hành tây

Hành tây có thể làm tan bớt búi tắc mạch máu não, ức chế cholesterol trong máu tăng cao do ăn uống các thực phẩm nhiều chất béo.

Hành tây có lượng canxi phong phú nên thường xuyên ăn hành tây sẽ bổ sung lượng canxi trong máu giúp hạ huyết áp.

Những chất có trong hành tây có thể giảm bớt sức cản của huyết quản ngoại biên và động mạch vành tim để ổn định huyết áp.

9. Cà tím

Cà tím hàm chứa nhiều vitamin E và P giúp nâng cao sức đề kháng của vi mạch huyết quản, chống xuất huyết.

Các chất kiềm trong cà tím giúp giảm bớt lượng cholesterol trong máu, có tác dụng phòng chống bệnh về van tim rất tốt. Vì vậy cà tím là loại thực phẩm tốt cho người bệnh tăng huyết áp, bệnh mạch não, mạch vành...

Cà tím

10. Cà chua

Chất xeton trong cà chua có tác dụng hạ huyết áp, lợi tiểu. Hàm lượng vitamin C trong cà chua không cao nhưng khó phá hủy, giúp làm mềm huyết quản nên có tác dụng chống xơ cứng động mạch và chống ung thư.

Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ đến bạn đọc về một số loại rau có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả và chăm sóc sức khỏe rất là tốt. Để tăng cường sức khỏe thì các bạn cần phải có một chế độ dinh dưỡng hợp lý và tập luyện phù hợp. Vì vậy, hãy lên thực đơn và bổ sung các loại rau này trong thực đơn hàng ngày nhé. 

Bên cạnh chế độ ăn uống và tập luyện ra, thì theo lời khuyên của các bác sĩ chuyên khoa về huyết áp, các bạn cũng có thể tìm hiểu và sử dụng sản phẩm cao hồng sâm hàn quốc cũng mang lại rất nhiều các lợi ích khác nhau đấy. Nhưng tuy nhiên, khi sử dụng thì các bạn cần phải dùng theo đúng liều lượng và đúng cách để đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất. 

Thứ Hai, 1 tháng 1, 2018

Viêm phế quản - Đối tượng nào dễ mắc bệnh?

Như các bạn cũng đã biết thì viêm phế quản là một trong những căn bệnh thuộc đường hô hấp khá là phổ biến hiện nay. Đây cũng là căn bệnh có thể tấn công chúng ta bất cứ lúc nào. Nhưng những đối tượng nào dễ mắc bệnh? Để giải đáp thắc mắc này thì các bạn hãy cùng với Nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi đi tìm hiểu qua chia sẻ dưới đây nhé!

1. Viêm phế quản là gì?

Viêm phế quản là hiện tượng viêm, sưng vùng niêm mạc của ống phế quản. Bệnh viêm phế quản có thể xảy ra do các nguyên nhân tác động từ xung quanh cuộc sống hàng ngày, hoặc là do bị viêm nhiễm đường hô hấp trên như: viêm họng, cảm cúm, cảm lạnh, ho gà, viêm xoang… Bệnh viêm phế quản có thể xảy ra ở kỳ ai, và bất kỳ mùa nào trong năm.

Bệnh viêm phế quản
2. Những đối tượng dễ bị mắc viêm phế quản

- Nhóm đối tượng có sức đề kháng yếu

Sức đề kháng yếu là một trong những nguyên chính khiến cho mọi người có nguy cơ bị mắc bệnh viêm phế quản cấp tính. Sức đề kháng yếu sẽ tạo điều kiện cho những vi khuẩn, virus có hại xâm nhập vào cơ thể và gây nên bệnh viêm phế quản. Thông thường, nhóm đối tượng có sức đề kháng yếu chủ yếu gồm trẻ nhỏ và người già.

Trẻ nhỏ: Không phải ngẫu nhiên mà trẻ nhỏ là đối tượng đầu tiên của bệnh viêm phế quản cấp tính. Một phần do cơ thể trẻ vẫn đang trong quá trình phát triển và hoàn thiện, do đó sức đề kháng của trẻ còn khá yếu, dễ bị virus và vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gây bệnh. Theo các thống kê về những bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, thì bệnh viêm phế quản ở trẻ luôn đứng ở danh sách đầu.

Người già: Sức đề kháng của những người cao tuổi có xu hướng bị suy yếu do cơ thể bị bắt đầu bị lão hóa. Điều này khiến cho nguy cơ nhiễm các bệnh liên quan đến đường hô hấp luôn cao hơn so với những người trẻ tuổi. Chính vì vậy, số lượng người bệnh cao tuổi mắc phải căn bệnh này không phải là nhỏ. Có đến 15% bệnh nhân bị viêm phế quản ở độ tuổi trên 55 tuổi.

- Những người phải tiếp xúc với hóa chất

Có rất nhiều người phải thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, chất độc hại. Đây cũng chính là nguy cơ gây bệnh viêm phế quản. Một số môi trường làm việc mà xung quanh là: khói hóa chất từ amoniac, clo, axit mạnh, khí lưu huỳnh, sulfua hydro, brôm… có khả năng bị bệnh ho, ho khan lâu ngày gây ảnh hưởng đến bệnh viêm phế quản.

Bệnh viêm phế quản do tiếp xúc với hóa chất không liên quan đến tác nhân gây bệnh; bệnh có thể tự khỏi nếu như mọi người thay đổi môi trường làm việc, không tiếp xúc với những hóa chất này nữa. Tuy nhiên, bệnh có thể gây ra những kích ứng liên quan đến đường hô hấp và gây nhiễm trùng đường hô hấp.

- Người có thói quen sinh hoạt không lành mạnh

Những người có thói quen sinh hoạt chưa hợp lý, chế độ ăn uống chưa khoa học: hay sử dụng đồ uống lạnh, khi thời tiết lạnh hay diễn biến thất thường không giữ cho cơ thể luôn ấm, thường xuyên sử dụng các chất kích thích, sử dụng đồ uống có cồn, hay thường xuyên hút thuốc lá, tiếp xúc với khói thuốc lá… rất dễ bị bệnh viêm phế quản.

Theo những thống kê về bệnh viêm phế quản, có đến gần 18% bệnh nhân bị bệnh viêm phế quản do thói quen sử dụng thuốc lá hàng ngày. Trong gia đình nếu có người hút thuốc lá thường xuyên thì trẻ nhỏ cũng rất dễ bị mắc các bệnh như: viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, cảm lạnh....

Các đối tượng mắc bệnh viêm phế quản
- Những đối tượng mắc bệnh khác

Những người bị bệnh liên quan đến đường hô hấp: viêm họng, viêm phổi, viêm amidan… cũng có nguy cơ cao dễ bị bệnh viêm phế quản. Ngoài ra những người bị bệnh trào ngược dạ dày thực quản cũng có thể bị bệnh này. Bởi vì khi axit trong dạ dày bị trào ngược vào thực quản gây ra những tác động xấu đến đường hô hấp và có thể gây ra bệnh.

3. Những phương pháp phòng tránh bệnh hiệu quả

Bệnh viêm phế quản nếu như không chữa trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm. Để phòng tránh bệnh viêm phế quản hiệu quả, mọi người cần lưu ý những điều sau đây:

Viêm phế quản thường xảy ra nhiều hơn khi thời tiết lạnh hoặc thay đổi thời tiết đột ngột. Do đó, mọi người cần phải giữ ấm cơ thể cho mình khi gặp thời tiết như vậy. Nên để nhiệt độ trong nhà ở mức 24 đến 26 độ C.

Mọi người nên tránh tiếp xúc với những môi trường độc hại, nhiều khói bụi hóa chất. Nếu bạn hút thuốc thì cần phải từ bỏ thói quen này; vì chúng có thể khiến cho bạn và những người xung quanh bị bệnh viêm phế quản.

Phương pháp phòng tránh viêm phế quản
Nên bổ sung những loại thực chứa nhiều dinh dưỡng để giúp tăng cường sức đề kháng giúp phòng chống viêm phế quản. Trong quá trình điều trị bệnh, người bệnh nên ăn những loại thức ăn lỏng, dễ nuốt và mềm. Nên uống nhiều nước để làm loãng các dịch nhày trong ống phế quản giúp tống đờm ra khỏi cơ thể một cách dễ dàng hơn. Hàng ngày, mọi người nên uống ít nhất 2 lít nước.

Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ đến các bạn thông tin về các đối tượng dễ mắc bệnh nhưng không phải là những người không thuộc các nhóm đối tượng này thì sẽ không mắc bệnh. Vì vậy, để đảm bảo sức khỏe một cách tốt nhất thì các bạn cần phải có một chế độ ăn uống và luyện tập hợp lý nhé. Để tìm hiểu thêm các thông tin khác về sức khỏe thì các bạn xem trực tiếp tại trang web: https://phuocthienpharmacy.blogspot.com/ nhé. 

Chúc bạn sức khỏe!

Xem thêm: 


Bệnh viêm phổi - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Viêm phổi là một trong những căn bệnh nguy hiểm ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe và nếu như để lâu thì căn bệnh này sẽ dẫn đến những biến chứng nguy hiểm và có thể sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của người bệnh. Để hiểu rõ hơn về căn bệnh này thì sau đây nhà thuốc Phước Thiện chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn đọc về nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh viêm phổi. Cùng chúng tôi theo dõi để hiểu rõ hơn về căn bệnh này nhé. 

Bệnh viêm phổi
1. Dấu hiệu và triệu chứng

Dấu hiệu và triệu chứng của viêm phổi thường rất giống với cảm lạnh và cúm. Đau ngực là triệu chứng hay gặp nhất. Triệu chứng có thể khác nhau tùy theo nguyên nhân:

- Viêm phổi do vi khuẩn: triệu chứng thường xảy ra đột ngột, bao gồm rét run, sốt cao, ra mồ hôi, khó thở, đau ngực, ho đờm đặc màu xanh hoặc màu vàng. Viêm phổi do vi khuẩn thường khu trú ở một vùng (thùy) phổi và được gọi là viêm phổi thùy.

- Virus: Khoảng một nửa số trường hợp viêm phổi là do virus. Bệnh thường bắt đầu với các triệu chứng giống cúm, ho khan, đau đầu, sốt, đau cơ và mệt mỏi. Khi bệnh tiến triển, bệnh nhân có thể có khó thở và ho khạc đờm trong hoặc màu trắng. Người bị viêm phổi virus cũng có nguy cơ bị bội nhiễm vi khuẩn.

- Ycoplasma: Viêm phổi do mycoplasma có các triệu chứng giống với viêm phổi do vi khuẩn hoặc virus, tuy nhiên các triệu chứng thường nhẹ và bệnh nhân có thể thậm chí không biết mình bị viêm phổi.

- Nấm: Một số loại nấm có thể gây viêm phổi, mặc dù ít gặp. Một số người có thể có rất ít triệu chứng, nhưng một số người có thể bị viêm phổi cấp và dai dẳng.

- Pneumocystis carinii: Viêm phổi do P. carinii là một bệnh nhiễm trùng cơ hội hay gặp ở người nhiễm HIV/AIDS. Người có hệ miễn dịch suy yếu do ghép tạng, hóa trị liệu hoặc điều trị corticosteroids hay các thuốc ức chế miễn dịch khác cũng có nguy cơ. Triệu chứng của viêm phổi do Pneumocystis carinii bao gồm ho dai dẳng, sốt và khó thở.

Nguyên nhân của bệnh viêm phổi
2. Nguyên nhân

Viêm phổi xảy ra khi các tác nhân gây bệnh vượt qua hàng rào bảo vệ của cơ thể và xâm nhập vào đường hô hấp. Tại đó, bạch cầu sẽ bắt đầu tấn công tác nhân gây bệnh. Sự tích tụ của mầm bệnh, bạch cầu và các protein miễn dịch trong phế nang khiến phế nang bị viêm và tích dịch dẫn đến khó thở và các triệu chứng điển hình của viêm phổi.

3. Xét nghiệm và chẩn đoán

- Tiếng ran ở phổi khi nghe bằng ống nghe.
- Chụp X quang phổi để xác định viêm phổi cũng như vị trí và phạm vi của tổn thương ở phổi.
- Xét nghiệm máu và xét nghiệm đờm.

4. Điều trị

Việc điều trị thường tuỳ theo mức độ nặng của triệu chứng và loại viêm phổi.

- Viêm phổi do vi khuẩn thường được điều trị bằng kháng sinh: Để phòng ngừa hiện tượng kháng thuốc, cần dùng đủ liều kháng sinh kể cả khi bệnh đã thuyên giảm.

- Viêm phổi do virus: Kháng sinh không có tác dụng. Bệnh nói chung được điều trị giống như với cúm: nghỉ ngơi và uống nhiều nước.

- Viêm phổi do mycoplasma được điều trị bằng kháng sinh: Một số trường hợp bệnh có thể rất nhẹ và không cần điều trị.

- Viêm phổi do nấm sẽ được điều trị bằng thuốc chống nấm.

5. Phòng bệnh

- Tiêm vaccin đầy đủ
- Rửa tay thường xuyên
- Không hút thuốc lá
- Ăn uống hợp lý và thường xuyên luyện tập để tăng cường thể lực.

Cách phòng tránh bệnh viêm phổi
Trên đây là một số chia sẻ về căn bệnh ung thư phổi mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Hi vọng rằng với những chia sẻ này thì các bạn sẽ hiểu rõ hơn về căn bệnh này để phòng tránh và điều trị kịp thời. Để tìm hiểu thêm nhiều các thông tin nữa thì các bạn xem tại trang web: http://nhathuocphuocthien.com/

Chúc bạn sức khỏe!

Xem thêm: 

 

Get paid to share your links!